Ngành công nghiệp điện đã hình thành và phát triển qua hàng trăm năm với nhiều nhà khoa học nổi tiếng, lỗi lạc. Cũng chính vì vậy, mà những khái niệm, thuật ngữ chuyên môn không ngừng ra đời nhưng chưa phải chúng đều khác biệt nhau hoàn toàn. Sẽ có những thuật ngữ, đơn vị, công thức tính liên quan với nhau từ những nhà khoa học khác nhau.
Điều này đã không ngừng làm khó các học sinh, sinh viên, những người mới nghiên cứu kỹ về điện và thắc mắc với những câu hỏi đau đầu như: Mã lực là gì?, 1 ngựa bằng bao nhiều W?, 1HP bằng bao nhiêu kW? Để giải quyết những phương cách đổi Công Hùng Solar sẽ tổng hợp lại các công thức và bảng chuyển đổi ở nội dung bên dưới nhé !
NỘI DUNG TÓM TẮT
1. 1 ngựa bằng bao nhiêu w?
Ngựa (HorsePower – HP) là đơn vị đo công suất mã lực. Để chuyển đổi mã lực thành đơn vị công suất watt (W), tự mình sẽ sử dụng một trong các công thức dưới đây:
1.1 Chuyển đổi mã lực cơ học sang watt
Công thức để chuyển đổi mã lực cơ học sang watt:
Watt = HP(I) x 0,7456 x 1000
Vì 1 ngựa cơ học bằng 0,7456 kilowatt (kW), nên công thức để quy đổi mã lực sang watt là nhân số ngựa với 0,7456 và nhân thêm với 1.000 (1kW = 1.000W).
Vậy, 1 ngựa cơ học bằng bao nhiều W? – Đáp án là: 1HP = 1 x 0,7456 x 1.000 = 745,6W
1.2 Chuyển đổi mã lực điện sang kilowatt
Công thức để chuyển đổi mã lực điện sang W, kW:
Kilowatt = HP(E) x 0,746
Vì một mã lực điện bằng 0,746 kilowatt, nên công thức để đổi ngựa sang kW là lấy công suất mã lực điện nhân với 0,746.
Vậy, 1 ngựa bằng bao nhiều kW? – Đáp án là: 1HP = 1 x 0,746 = 0,746kW = 746W (theo công thức mã lực điện).
1.3 Chuyển đổi mã lực theo hệ mét sang kW, W
Công thức để chuyển đổi mã lực theo hệ mét sang kilowatt:
Kilowatt = HP(M) x 0,735499
Vì một mã lực hệ mét chỉ bằng 0,735499 kilowatt, nên để chuyển đổi ngựa sang kW tự mình chỉ là nhân số HP với 0,735499.
Vậy, một ngựa theo hệ mét bằng bao nhiều W, kW? – Đáp án là: 1HP = 1 x 0,735499 = 735.499W = 0,735499kW
1.4 Chuyển đổi mã lực nồi hơi sang W
Công thức để chuyển đổi từ mã lực nồi hơi sang watt là:
Watt = HP(S) x 9,8095 x 1.000
Vì một mã lực nồi hơi bằng 9,8095 kilowatt, nên để chuyển đổi mã lực nồi hơi sang watt ta chỉ là nhân số HP với 9,8095 và nhân thêm với 1.000 (1kW = 1.000W). Vậy:
1HP = 1 x 9,8095 x 1.000 = 9.809,5W
Mã lực và kilowatt là cả hai đơn vị được sử dụng để đo công suất. Hãy cùng tìm hiểu thêm về từng đơn vị đo lường này ngay bên dưới nhé!
2. Mã lực là gì?
Thuật ngữ mã lực được sử dụng bởi nhà sáng tạo người Scotland, James Watt để đo công suất đầu ra của động cơ hơi nước của ông và để so sánh sức mạnh của nó với sức mạnh của không ít con ngựa.
HP là viết tắt hai chữ Horse Power, nghĩa là sức ngựa. Tuy nhiên, tôi được biết cũng có một đơn vị chỉ sức ngựa nữa viết tắt là CV. Vậy hai đơn vị này có khác nhau về giá trị hay không và vì sao có đến hai đơn vị khác nhau như thế?
Cả hai đơn vị CV (viết tắt hai từ Cheval Vapeur, tiếng Pháp) và HP (Horse Power, tiếng Anh) đều Tức là sức ngựa hay mã lực. Tuy nhiên, giá trị của hai đơn vị chỉ công suất này không giống nhau.
Nói nôm na thì CV hoặc HP là 2 ký hiệu khác nhau của một loại đơn vị được dịch tại Việt Nam là Mã lực (Horse Power – sức ngựa).
Ở nước Pháp, người ta ký hiệu mã lực là CV và giá trị của nó là: 1 CV = 736W. Ở nước Anh, người ta lại ký hiệu mã lực là HP và giá trị có hơi khác là: 1 HP = 746W.
Hiện nay có những loại mã lực khác nhau, bao gồm cơ học, điện, hệ mét, nồi hơi, phanh… và tất cả chúng đều có các ứng dụng khác nhau trong công nghiệp. Mã lực cơ học và điện là những loại được sử dụng thường xuyên nhất.
2.1 Mã lực cơ học
Mã lực cơ thường được sử dụng để đo sản lượng của máy động cơ và motor ở các nước Bắc Mỹ. Một ngựa cơ học tương đương với 745,69987158227022 W.
Mã lực cơ học là một đơn vị công suất phổ thông của Hoa Kỳ, một trong các số những nước đi đầu về công nghiệp của thế giới. Mã lực cơ học có thể được viết tắt là HP(I).
2.2 Mã lực điện
Mã lực điện được sử dụng để đo sản lượng của động cơ điện và các máy móc điện. Một mã lực điện tương đương với 746W. Chúng còn có thể được viết tắt là HP(E).
2.3 Mã lực hệ mét
Mã lực hệ mét là mức công suất cần thiết để nâng một vật có khối lượng 75kg với tốc độ một mét trên mỗi giây. Một mã lực hệ mét tương đương với 735,49875 watt. Chúng còn có thể được viết tắt là HP(M) và đôi lúc là PS, CV, HK, PK, KS hoặc CH.
2.4 Mã lực nồi hơi
Được sử dụng để đo công suất của lò hơi để phát sinh hơi nước. Một mã lực nồi hơi tương đương với công suất cần thiết để làm bốc hơi 34,5 pound (khoảng 15,7 kilogram) trong một giờ. Mã lực nồi hơi có thể được viết tắt là HP(S).
3. Kilowatt
Một kilowatt tương đương 1.000 watt, là mức tiêu thụ năng lượng với tốc độ 1.000 joule (J) mỗi giây.
Kilowatt là bội số của watt, là đơn vị dẫn xuất SI cho công suất. Trong hệ thống số liệu “kilo” là tiền tố của 103. Kilowatt có thể được viết tắt là kW.
4. Bảng chuyển đổi Kw sang mã lực.
Kilowatt | Mã lực cơ học | Mã lực điện | Mã lực hệ mét | Mã lực nồi hơi |
---|---|---|---|---|
1 kW | 1.341 | 1.3405 | 1.3596 | 0.101942 |
2 kW | 2.682 | 2.681 | 2.7192 | 0.203884 |
3 kW | 4.0231 | 4.0214 | 4.0789 | 0.305826 |
4 kW | 5.3641 | 5.3619 | 5.4385 | 0.407768 |
5 kW | 6.7051 | 6.7024 | 6.7981 | 0.50971 |
6 kW | 8.0461 | 8.0429 | 8.1577 | 0.611652 |
7 kW | 9.3872 | 9.3834 | 9.5174 | 0.713594 |
8 kW | 10.73 | 10.72 | 10.88 | 0.815536 |
9 kW | 12.07 | 12.06 | 12.24 | 0.917478 |
10 kW | 13.41 | 13.4 | 13.6 | 1.0194 |
11 kW | 14.75 | 14.75 | 14.96 | 1.1214 |
12 kW | 16.09 | 16.09 | 16.32 | 1.2233 |
13 kW | 17.43 | 17.43 | 17.68 | 1.3252 |
14 kW | 18.77 | 18.77 | 19.03 | 1.4272 |
15 kW | 20.12 | 20.11 | 20.39 | 1.5291 |
16 kW | 21.46 | 21.45 | 21.75 | 1.6311 |
17 kW | 22.8 | 22.79 | 23.11 | 1.733 |
18 kW | 24.14 | 24.13 | 24.47 | 1.835 |
19 kW | 25.48 | 25.47 | 25.83 | 1.9369 |
20 kW | 26.82 | 26.81 | 27.19 | 2.0388 |
21 kW | 28.16 | 28.15 | 28.55 | 2.1408 |
22 kW | 29.5 | 29.49 | 29.91 | 2.2427 |
23 kW | 30.84 | 30.83 | 31.27 | 2.3447 |
24 kW | 32.18 | 32.17 | 32.63 | 2.4466 |
25 kW | 33.53 | 33.51 | 33.99 | 2.5486 |
26 kW | 34.87 | 34.85 | 35.35 | 2.6505 |
27 kW | 36.21 | 36.19 | 36.71 | 2.7524 |
28 kW | 37.55 | 37.53 | 38.07 | 2.8544 |
29 kW | 38.89 | 38.87 | 39.43 | 2.9563 |
30 kW | 40.23 | 40.21 | 40.79 | 3.0583 |
31 kW | 41.57 | 41.55 | 42.15 | 3.1602 |
32 kW | 42.91 | 42.9 | 43.51 | 3.2621 |
33 kW | 44.25 | 44.24 | 44.87 | 3.3641 |
34 kW | 45.59 | 45.58 | 46.23 | 3.466 |
35 kW | 46.94 | 46.92 | 47.59 | 3.568 |
36 kW | 48.28 | 48.26 | 48.95 | 3.6699 |
37 kW | 49.62 | 49.6 | 50.31 | 3.7719 |
38 kW | 50.96 | 50.94 | 51.67 | 3.8738 |
39 kW | 52.3 | 52.28 | 53.03 | 3.9757 |
40 kW | 53.64 | 53.62 | 54.38 | 4.0777 |
Đối với hệ điện mặt trời kw được quy đổi ra sao? Tham khảo kwp là gì?
Như vậy các thông tin trên, từ công thức, khái niệm hệ số quy đổi, 1 ngựa bằng bao nhiều W?, 1HP bằng bao nhiêu kW? đã giúp các bạn có thêm kiến thức chưa? Hãy like và chia sẽ nếu kiến thức hữu ích nhé !